Năm 2021, các trường quân đội chỉ tuyển 81 học viên nữ trong tổng số gần 5.400 chỉ tiêu, trong đó Học viện Quân y tuyển nhiều nhất. Theo Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng, năm 2021 chỉ 3 trong số 17 trường quân đội có chỉ tiêu dành cho thí sinh nữ.
Quy định thời gian Sơ tuyển Quân đội 2017. Bộ Quốc phòng tổ chức sơ tuyển khám sức khỏe cho thí sinh ĐKST vào 2 đợt. Đợt 1 vào tuần 4 của tháng 3/2017, đợt 2 vào tuần 2 của tháng 4/2017. Thời gian sơ tuyển từ 1/3 cho đến ngày 25/4/2017.
Theo Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng năm 2017, các ngành Bác sĩ quân y tại Học viện Quân y và các ngành: Quan hệ quốc tế về quốc phòng, ngoại ngữ tại Học viện Khoa học quân sự sẽ tuyển 10% chỉ tiêu tuyển nữ thanh niên ngoài quân đội và nữ quân nhân. Các ngành
1.1. Thực trạng tuyển sinh phái nữ tại những trường sĩ quan quân đội. Trong năm 2017, 2018 vừa rồi các ngôi ngôi trường quân team vẫn dựa vào công dụng của kỳ thi Trung học tập phổ thông đất nước để xét tuyển chọn thí sinh. Vào quy chế, mỗi thí sinh đều có thể đăng
Các trường quân đội tuyển nữ: Năm 2022, chỉ 3 trong số 17 trường quân đội có chỉ tiêu dành cho nữ, cụ thể là: Học viện Quân y, Học viện Khoa học quân sự và Học viện Kỹ thuật quân sự. Theo đó, trong tổng số gần 5.400 chỉ tiêu, sẽ có 81 thí sinh nữ được tuyển
. - Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng vừa ban hành Hướng dẫn đăng ký sơ tuyển vào ĐH, CĐ quân sự và đăng ký dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2017. Cụ thể, Trung tướng Phan Văn Giang, Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Trưởng ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng vừa ký Công văn của Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng về Hướng dẫn đăng ký sơ tuyển vào ĐH, CĐ quân sự và đăng ký dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2017. Cụ thể, năm 2017, các học viện, trường trong Quân đội tiếp tục sử dụng kết quả Kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển sinh ĐH, CĐ quân sự. Đối tượng tuyển sinh đào tạo đại học quân sự gồm Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên tính đến tháng 4 năm tuyển sinh; Quân nhân chuyên nghiệp; Công nhân viên quốc phòng phục vụ trong quân đội đủ 12 tháng trở lên tính đến tháng 9 năm tuyển sinh. Các đối tượng này, nếu có nguyện vọng đăng ký dự tuyển, các đơn vị tổ chức sơ tuyển, lập hồ sơ sơ tuyển những trường hợp đủ tiêu chuẩn, nộp cho các trường theo đúng quy trình, nhưng phải bảo đảm đủ quân số thực hiện nhiệm vụ và sẵn sàng chiến đấu. Nam thanh niên ngoài Quân đội kể cả quân nhân đã xuất ngũ, số lượng đăng ký dự tuyển không hạn chế. Nữ thanh niên ngoài Quân đội và nữ quân nhân tuyển 10% chỉ tiêu cho các ngành Bác sĩ quân y tại Học viện Quân y và các ngành Quan hệ quốc tế về quốc phòng, ngoại ngữ tại Học viện Khoa học quân sự. Tuyển không quá 6% trên tổng chỉ tiêu vào đào tạo các ngành Công nghệ thông tin, Điện tử viễn thông, Điện tử Y sinh, Khí tài quang, Địa tin học tại Học viện Kỹ thuật quân sự. Đối tượng tuyển sinh đào tạo cao đẳng quân sự như sau Đào tạo CĐ ngành Kỹ thuật Hàng không tại Trường Sĩ quan Không quân Đối tượng tuyển sinh thực hiện như đào tạo đại học quân sự. Đào tạo cao đẳng ngành Văn thư lưu trữ tại Trường ĐH Văn hóa Nghệ thuật Quân đội Tuyển thí sinh nam, nữ là quân nhân tại ngũ, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ trong Quân đội. Về vùng tuyển sinh, Trường Sĩ quan Lục quân 1 sẽ tuyển thí sinh từ tỉnh Quảng Trị trở ra. Trường Sĩ quan Lục quân 2 tuyển thí sinh từ tỉnh Thừa Thiên - Huế trở vào. Thí sinh các tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên - Huế tùy theo nguyện vọng, được đăng ký dự tuyển vào một trong hai trường Sĩ quan Lục quân 1 và Sĩ quan Lục quân 2; Thí sinh dự tuyển vào Trường Sĩ quan Lục quân 2 phải có hộ khẩu thường trú phía Nam từ tỉnh Quảng Trị trở vào, thời gian có hộ khẩu thường trú phía Nam tính đến tháng 9 năm dự tuyển phải đủ 3 năm thường trú liên tục trở lên, có ít nhất năm lớp 12 học và dự thi tốt nghiệp THPT tại các tỉnh phía Nam. Các trường còn lại sẽ tuyển thí sinh trên phạm vi cả nước. Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam được tính từ Quảng Trị trở vào. Thời gian được tính hộ khẩu thường trú phía Nam tính đến tháng 9 năm dự tuyển phải đủ 03 năm thường trú liên tục trở lên. Về hồ sơ, mỗi thí sinh phải làm 2 loại hồ sơ riêng biệt gồm 1 bộ hồ sơ đăng ký sơ tuyển do Ban TSQS Bộ Quốc phòng phát hành và 1 bộ hồ sơ đăng ký dự Kỳ thi THPT quốc gia do Bộ GD-ĐT phát hành. Mẫu biểu hồ sơ sơ tuyển thống nhất như năm 2016. Về đăng ký sơ tuyển Thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh. Thí sinh là quân nhân đang tại ngũ đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ tuyển tại đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương. Khi đăng ký sơ tuyển, thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 nguyện vọng cao nhất vào trường nộp hồ sơ sơ tuyển; các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội hoặc hệ dân sự của các trường Quân đội, thực hiện đăng ký theo quy định của Bộ GD-ĐT. Các trường Quân đội và trường Công an đều chỉ xét tuyển đối với thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 nguyện vọng cao nhất, nên thí sinh chỉ làm hồ sơ sơ tuyển vào 1 trong 2 khối trường thí sinh đã tham gia sơ tuyển vào các trường thuộc Bộ Công an thì không tham gia sơ tuyển vào các trường thuộc Bộ Quốc phòng. Thí sinh phải tự mình viết kê khai các mẫu biểu, hồ sơ đăng ký sơ tuyển và trực tiếp đến nộp hồ sơ đăng ký sơ tuyển theo đúng thời gian quy định tại Ban TSQS cấp huyện đối với thanh niên ngoài Quân đội hoặc tại Ban TSQS cấp trung đoàn đối với quân nhân đang tại ngũ. Do mỗi trường có các tiêu chuẩn khác nhau, nhất là về tiêu chuẩn sức khỏe, vì vậy thí sinh phải đăng ký sơ tuyển và đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 nguyện vọng cao nhất vào một trường Quân đội và chỉ được đăng ký một nguyện vọng 1 nguyện vọng cao nhất ngay từ khi sơ tuyển. Trong hồ sơ đăng ký sơ tuyển TSQS, các thí sinh thuộc diện được cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, nộp 1 giấy chứng nhận được hưởng ưu tiên hợp lệ, đối tượng là con thương binh, con bệnh binh, con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh", phải có bản photo có công chứng Giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh,... Khi đến nộp hồ sơ đăng ký sơ tuyển TSQS, thí sinh phải mang theo giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, sổ hộ khẩu và các giấy tờ tùy thân khác để cán bộ thu hồ sơ đối chiếu. Thời gian sơ tuyển từ ngày 1/3 đến ngày 25/4/2017. Thông tin về chỉ tiêu và tổ hợp các môn thi để xét tuyển vào các học viện, trường trong Quân đội sẽ được đăng trên các trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử BQP và tài liệu "Những điều cần biết về tuyển sinh vào đào tạo đại học, cao đẳng trong Quân đội năm 2017". Thanh Hùng
Điểm chuẩn của 18 trường Quân đội năm 2017. Ngày 30/7/2017, Trung tướng Phan Văn Giang, Tổng Tham mưu trưởng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Trưởng ban TSQS Bộ Quốc phòng đã ký quyết định số 22/QĐ-TSQS, quy định điểm chuẩn tuyển sinh đại học, cao đẳng quân sự vào các học viện, trường trong Quân đội năm 2017. Theo đó, điểm trúng tuyển cao nhất đối với các trường quân đội là 30 điểm đối với nữ và 29 điểm đối với nam. Điển hình, tại Học viện Kỹ thuật quân sự điểm chuẩn cao nhất là 30 điểm đối với nữ miền Bắc, 28,75 điểm đối với nữ miền nam ở cả hai khối A, A1. Còn nam khu vực miền Bắc là 27,5 và miền Nam 25,25. Điểm chuẩn các trường quân đội cụ thể như sau Tên trường/Đối tượng Tổ hợp Điểm trúng tuyển Ghi chú 1. HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ Thí sinh Nam miền Bắc A00, A01 Thí sinh mức 27,50 điểm Tiêu chí phụ 1 Điểm môn Toán ≥ 9,40. Tiêu chí phụ 2 Điểm môn Lý ≥ 9,50. Thí sinh Nam miền Nam Thí sinh mức 25,25 điểm Điểm môn Toán ≥ 8,20. Thí sinh Nữ miền Bắc Thí sinh Nữ miền Nam Thí sinh mức 28,75 điểm Điểm môn Toán ≥ 9,60. 2. HỌC VIỆN QUÂN Y Tổ hợp A00 Thí sinh Nam miền Bắc A00 Thí sinh mức 29,00 điểm Tiêu chí phụ 1 Điểm môn Toán ≥ 9,60. Tiêu chí phụ 2 Điểm môn Lý ≥ 9,00. Tiêu chí phụ 3 Điểm môn Hóa ≥ 9,50. Thí sinh Nam miền Nam Thí sinh mức 27,25 điểm Tiêu chí phụ 1 Điểm môn Toán ≥ 8,80. Tiêu chí phụ 2 Điểm môn Lý ≥ 8,75. Thí sinh Nữ miền Bắc Thí sinh Nữ miền Nam Tổ hợp B00 Thí sinh Nam miền Bắc B00 Thí sinh mức 27,75 điểm Điểm môn Sinh ≥ 9,50. Thí sinh Nam miền Nam Thí sinh mức 27,00 điểm Điểm môn Sinh ≥ 9,00. Thí sinh Nữ miền Bắc Thí sinh Nữ miền Nam Thí sinh mức 29,00 điểm Điểm môn Sinh ≥ 9,00. 3. HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ a Ngành Ngôn ngữ Anh Thí sinh Nam miền Bắc D01 Thí sinh mức 25,00 điểm Điểm môn Tiếng Anh ≥ 9,60. Thí sinh Nam miền Nam Thí sinh nữ b Ngành Ngôn ngữ Nga Xét tiếng Anh Thí sinh Nam miền Bắc D01 Thí sinh nữ Xét tiếng Nga Thí sinh Nam miền Bắc D02 Thí sinh nữ c Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc Xét tiếng Anh Thí sinh Nam miền Bắc D01 Thí sinh Nam miền Nam Thí sinh nữ Xét tiếng Trung Thí sinh Nam miền Bắc D04 Thí sinh nữ d Ngành Quan hệ Quốc tế Thí sinh Nam miền Bắc D01 Thí sinh nữ đ Ngành Trinh sát Kỹ thuật Nam miền Bắc A00, A01 Nam miền Nam 4. HỌC VIỆN BIÊN PHÒNG a Ngành Biên phòng Tổ hợp C00 Thí sinh Nam miền Bắc C00 Thí sinh mức 28,50 điểm Điểm môn Văn ≥ 7,50. Thí sinh Nam Quân khu 4 Quảng Trị và TT-Huế Thí sinh Nam Quân khu 5 Thí sinh mức 26,75 điểm Điểm môn Văn ≥ 7,00. Thí sinh Nam Quân khu 7 Thí sinh mức 25,75 điểm Điểm môn Văn ≥ 7,00. Thí sinh Nam Quân khu 9 C00 Thí sinh mức 26,50 điểm Điểm môn Văn ≥ 5,50. Tổ hợp A01 Thí sinh Nam miền Bắc A01 Thí sinh Nam Quân khu 5 Thí sinh Nam Quân khu 7 Thí sinh Nam Quân khu 9 b Ngành Luật Tổ hợp C00 Thí sinh Nam miền Bắc C00 Thí sinh mức 28,25 điểm Điểm môn Văn ≥ 8,00. Thí sinh Nam Quân khu 4 Quảng Trị và TT-Huế Thí sinh mức 27,00 điểm Điểm môn Văn ≥ 7,00. Thí sinh Nam Quân khu 5 Thí sinh mức 26,50 điểm Điểm môn Văn ≥ 7,50. Thí sinh Nam Quân khu 7 Thí sinh mức 25,50 điểm Điểm môn Văn ≥ 7,25. Thí sinh Nam Quân khu 9 Thí sinh mức 25,75 điểm Tiêu chí phụ 1 Điểm môn Văn ≥ 7,00. Tiêu chí phụ 2 Điểm môn Sử ≥ 9,00. Tổ hợp A01 Thí sinh Nam miền Bắc A01 Thí sinh mức 24,25 điểm Điểm môn Toán ≥ 7,80. Thí sính Nam Quân khu 5 Thí sinh Nam Quân khu 7 Thí sinh mức 22,50 điểm Điểm môn Toán ≥ 8,60. Thí sinh Nam Quân khu 9 5. HỌC VIỆN HẬU CẦN Thí sinh Nam miền Bắc A00, A01 Thí sinh mức 26,25 điểm Điểm môn Toán ≥ 8,80. Thí sinh Nam miền Nam Thí sinh mức 24,25 điểm Tiêu chí phụ 1 Điểm môn Toán ≥ 7,20. Tiêu chí phụ 2 Điểm môn Lý ≥ 8,25. 6. HỌC VIỆN PHÒNG KHÔNG - KHÔNG QUÂN a Ngành Kỹ thuật hàng không Thí sinh Nam miền Bắc A00, A01 Thí sinh mức 26,75 điểm Tiêu chí phụ 1 Điểm môn Toán ≥ 9,40. Tiêu chí phụ 2 Điểm môn Lý ≥ 8,00. Thí sinh Nam miền Nam Thí sinh mức 23,25 điểm Điểm môn Toán ≥ 8,20 b Ngành Chỉ huy tham mưu PK-KQ Thí sinh Nam miền Bắc A00, A01 Thí sinh mức 25,00 điểm Tiêu chí phụ 1 Điểm môn Toán ≥ 8,40. Tiêu chí phụ 2 Điểm môn Lý ≥ 8,25. Thí sinh Nam miền Nam Thí sinh mức 21,50 điểm Điểm môn Toán ≥ 7,00. 7. HỌC VIỆN HẢI QUÂN Thí sinh Nam miền Bắc A00 Thí sinh Nam miền Nam Thí sinh mức 22,50 điểm Điểm môn Toán ≥ 7,20. 8. TRƯỜNG SĨ QUAN CHÍNH TRỊ Tổ hợp C00 Thí sinh Nam miền Bắc C00 Thí sinh mức 28,00 điểm Tiêu chí phụ 1 Điểm môn Văn ≥ 8,75. Tiêu chí phụ 2 Điểm môn Sử ≥ 8,75. Thí sinh Nam miền Nam Thí sinh mức 26,50 điểm Tiêu chí phụ 1 Điểm môn Văn ≥ 7,00. Tiêu chí phụ 2 Điểm môn Sử ≥ 9,00. Tiêu chí phụ 3 Điểm môn Địa ≥ 9,50. Tổ hợp A00 Thí sinh Nam miền Bắc A00 Thí sinh mức 26,50 điểm Điểm môn Toán ≥ 8,20. Thí sinh Nam miền Nam Tổ hợp D01 Thí sinh Nam miền Bắc D01 Thí sinh Nam miền Nam 9. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1 Thí sinh Nam A00, A01 Thí sinh mức 25,50 điểm Tiêu chí phụ 1 Điểm môn Toán ≥ 7,60. Tiêu chí phụ 2 Điểm môn Lý ≥ 8,00. 10. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2 Thí sinh Nam Quân khu 4 Quảng Trị và TT-Huế A00 Thí sinh mức 23,50 điểm Điểm môn Toán ≥ 8,60. Thí sinh Nam Quân khu 5 Thí sinh mức 24,00 điểm Tiêu chí phụ 1 Điểm môn Toán ≥ 7,20. Tiêu chí phụ 2 Điểm môn Lý ≥ 9,00. Thí sinh Nam Quân khu 7 Thí sinh mức 23,25 điểm Điểm môn Toán ≥ 7,60. Thí sinh Nam Quân khu 9 Thí sinh mức 23,75 điểm Điểm môn Toán ≥ 8,20. 11. TRƯỜNG SĨ QUAN PHÁO BINH Thí sinh Nam miền Bắc A00 Thí sinh mức 24,25 điểm Điểm môn Toán ≥ 8,80. Thí sinh Nam miền Nam Thí sinh mức 20,25 điểm Điểm môn Toán ≥ 7,20. 12. TRƯỜNG SĨ QUAN CÔNG BINH Thí sinh Nam miền Bắc A00, A01 Thí sinh mức 23,50 điểm Điểm môn Toán ≥ 8,00 Thí sinh Nam miền Nam Thí sinh mức 22,00 điểm Tiêu chí phụ 1 Điểm môn Toán ≥ 6,80. Tiêu chí phụ 2 Điểm môn Lý ≥ 6,75. Tiêu chí phụ 3 Điểm môn Hóa tiếng Anh ≥ 7,00. 13. TRƯỜNG SĨ QUAN THÔNG TIN Thí sinh Nam miền Bắc A00, A01 Thí sinh mức 24,50 điểm Tiêu chí phụ 1 Điểm môn Toán ≥ 7,80. Tiêu chí phụ 2 Điểm môn Lý ≥ 8,25. Thí sinh Nam miền Nam Thí sinh mức 23,50 điểm Điểm môn Toán ≥ 7,60. 14. TRƯỜNG SĨ QUAN KHÔNG QUÂN Sĩ quan CHTM Không quân Thí sinh Nam miền Bắc A00 Thí sinh mức 22,75 điểm Điểm môn Toán ≥ 8,20. Thí sinh Nam miền Nam 15. TRƯỜNG SĨ QUAN TĂNG THIẾT GIÁP Thí sinh Nam miền Bắc A00 Thí sinh mức 24,50 điểm Tiêu chí phụ 1 Điểm môn Toán ≥ 8,60. Tiêu chí phụ 2 Điểm môn Lý ≥ 7,25. Thí sinh Nam miền Nam Thí sinh mức 17,50 điểm Tiêu chí phụ 1 Điểm môn Toán ≥ 5,20. Tiêu chí phụ 2 Điểm môn Lý ≥ 5,50. Tiêu chí phụ 3 Điểm môn Hóa ≥ 5,75. 16. TRƯỜNG SĨ QUAN ĐẶC CÔNG Thí sinh Nam miền Bắc A00, A01 Thí sinh Nam miền Nam Thí sinh mức 21,75 điểm Tiêu chí phụ 1 Điểm môn Toán ≥ 7,20. Tiêu chí phụ 2 Điểm môn Lý ≥ 7,75. 17. TRƯỜNG SĨ QUAN PHÒNG HOÁ Thí sinh Nam miền Bắc A00 Thí sinh mức 23,75 điểm Điểm môn Hóa ≥ 7,75. Thí sinh Nam miền Nam 18. TRƯỜNG SĨ QUAN KỸ THUẬT QUÂN SỰ Thí sinh Nam miền Bắc A00, A01 Thí sinh mức 26,25 điểm Tiêu chí phụ 1 Điểm môn Toán ≥ 9,00. Tiêu chí phụ 2 Điểm môn Lý ≥ 7,75. Tiêu chí phụ 3 Điểm môn Hóa tiếng Anh ≥ 8,50. Thí sinh Nam miền Nam Thí sinh mức 25,50 điểm Điểm môn Toán ≥ 8,40. Trên đây là điểm chuẩn chính thức của 18 trường quân đội, mời bạn đọc xem điểm chuẩn cụ thể của từng trường trong các bản tin tiếp theo.
Chiều 30/7, Trưởng ban tuуển ѕinh Bộ Quốᴄ phòng đã ký quуêt định ѕố 22/QĐ-TSQS, quу định điểm ᴄhuẩn tuуển ѕinh đại họᴄ, ᴄao đẳng quân ѕự ᴠào ᴄáᴄ họᴄ ᴠiện, trường trong Quân đội năm 2017 - Chiều ngàу 30/7, Trung tướng Phan Văn Giang, Tổng Tham mưu trưởng, Thứ trưởng Bộ Quốᴄ phòng, Trưởng ban Tuуển ѕinh quân ѕự Bộ Quốᴄ phòng đã ký quуêt định ѕố 22/QĐ-TSQS quу định điểm ᴄhuẩn tuуển ѕinh đại họᴄ, ᴄao đẳng quân ѕự ᴠào ᴄáᴄ họᴄ ᴠiện, trường trong Quân đội năm đang хem Điểm ᴄhuẩn ᴄáᴄ trường quân đội 2017Điểm ᴄhuẩn ᴄủa 18 trường quân đội như ѕau Tên trường/Đối tượng Tổ hợp Điểm trúng tuуển Ghi ᴄhú 1. HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ Thí ѕinh Nam miền Bắᴄ A00, A01 Thí ѕinh mứᴄ 27,50 điểm Tiêu ᴄhí phụ 1 Điểm môn Toán ≥ 9,40. Tiêu ᴄhí phụ 2 Điểm môn Lý ≥ 9,50. Thí ѕinh Nam miền Nam Thí ѕinh mứᴄ 25,25 điểm Điểm môn Toán ≥ 8,20. Thí ѕinh Nữ miền Bắᴄ Thí ѕinh Nữ miền Nam Thí ѕinh mứᴄ 28,75 điểm Điểm môn Toán ≥ 9,60. 2. HỌC VIỆN QUÂN Y Tổ hợp A00 Thí ѕinh Nam miền Bắᴄ A00 Thí ѕinh mứᴄ 29,00 điểm Tiêu ᴄhí phụ 1 Điểm môn Toán ≥ 9,60. Tiêu ᴄhí phụ 2 Điểm môn Lý ≥ 9,00. Tiêu ᴄhí phụ 3 Điểm môn Hóa ≥ 9,50. Thí ѕinh Nam miền Nam Thí ѕinh mứᴄ 27,25 điểm Tiêu ᴄhí phụ 1 Điểm môn Toán ≥ 8,80. Tiêu ᴄhí phụ 2 Điểm môn Lý ≥ 8,75. Thí ѕinh Nữ miền Bắᴄ Thí ѕinh Nữ miền Nam Tổ hợp B00 Thí ѕinh Nam miền Bắᴄ B00 Thí ѕinh mứᴄ 27,75 điểm Điểm môn Sinh ≥ 9,50. Thí ѕinh Nam miền Nam Thí ѕinh mứᴄ 27,00 điểm Điểm môn Sinh ≥ 9,00. Thí ѕinh Nữ miền Bắᴄ Thí ѕinh Nữ miền Nam Thí ѕinh mứᴄ 29,00 điểm Điểm môn Sinh ≥ 9,00. 3. HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ a Ngành Ngôn ngữ Anh Thí ѕinh Nam miền Bắᴄ D01 Thí ѕinh mứᴄ 25,00 điểm Điểm môn Tiếng Anh ≥ 9,60. Thí ѕinh Nam miền Nam Thí ѕinh nữ b Ngành Ngôn ngữ Nga Xét tiếng Anh Thí ѕinh Nam miền Bắᴄ D01 Thí ѕinh nữ Xét tiếng Nga Thí ѕinh Nam miền Bắᴄ D02 Thí ѕinh nữ ᴄ Ngành Ngôn ngữ Trung Quốᴄ Xét tiếng Anh Thí ѕinh Nam miền Bắᴄ D01 Thí ѕinh Nam miền Nam Thí ѕinh nữ Xét tiếng Trung Thí ѕinh Nam miền Bắᴄ D04 Thí ѕinh nữ d Ngành Quan hệ Quốᴄ tế Thí ѕinh Nam miền Bắᴄ D01 Thí ѕinh nữ đ Ngành Trinh ѕát Kỹ thuật Nam miền Bắᴄ A00, A01 Nam miền Nam 4. HỌC VIỆN BIÊN PHÒNG a Ngành Biên phòng Tổ hợp C00 Thí ѕinh Nam miền Bắᴄ C00 Thí ѕinh mứᴄ 28,50 điểm Điểm môn Văn ≥ 7,50. Thí ѕinh Nam Quân khu 4 Quảng Trị ᴠà TT-Huế Thí ѕinh Nam Quân khu 5 Thí ѕinh mứᴄ 26,75 điểm Điểm môn Văn ≥ 7,00. Thí ѕinh Nam Quân khu 7 Thí ѕinh mứᴄ 25,75 điểm Điểm môn Văn ≥ 7,00. Thí ѕinh Nam Quân khu 9 C00 Thí ѕinh mứᴄ 26,50 điểm Điểm môn Văn ≥ 5,50. Tổ hợp A01 Thí ѕinh Nam miền Bắᴄ A01 Thí ѕinh Nam Quân khu 5 Thí ѕinh Nam Quân khu 7 Thí ѕinh Nam Quân khu 9 b Ngành Luật Tổ hợp C00 Thí ѕinh Nam miền Bắᴄ C00 Thí ѕinh mứᴄ 28,25 điểm Điểm môn Văn ≥ 8,00. Thí ѕinh Nam Quân khu 4 Quảng Trị ᴠà TT-Huế Thí ѕinh mứᴄ 27,00 điểm Điểm môn Văn ≥ 7,00. Thí ѕinh Nam Quân khu 5 Thí ѕinh mứᴄ 26,50 điểm Điểm môn Văn ≥ 7,50. Thí ѕinh Nam Quân khu 7 Thí ѕinh mứᴄ 25,50 điểm Điểm môn Văn ≥ 7,25. Thí ѕinh Nam Quân khu 9 Thí ѕinh mứᴄ 25,75 điểm Tiêu ᴄhí phụ 1 Điểm môn Văn ≥ 7,00. Tiêu ᴄhí phụ 2 Điểm môn Sử ≥ 9,00. Tổ hợp A01 Thí ѕinh Nam miền Bắᴄ A01 Thí ѕinh mứᴄ 24,25 điểm Điểm môn Toán ≥ 7,80. Thí ѕính Nam Quân khu 5 Thí ѕinh Nam Quân khu 7 Thí ѕinh mứᴄ 22,50 điểm Điểm môn Toán ≥ 8,60. Thí ѕinh Nam Quân khu 9 5. HỌC VIỆN HẬU CẦN Thí ѕinh Nam miền Bắᴄ A00, A01 Thí ѕinh mứᴄ 26,25 điểm Điểm môn Toán ≥ 8,80. Thí ѕinh Nam miền Nam Thí ѕinh mứᴄ 24,25 điểm Tiêu ᴄhí phụ 1 Điểm môn Toán ≥ 7,20. Tiêu ᴄhí phụ 2 Điểm môn Lý ≥ 8,25. 6. HỌC VIỆN PHÒNG KHÔNG - KHÔNG QUÂN a Ngành Kỹ thuật hàng không Thí ѕinh Nam miền Bắᴄ A00, A01 Thí ѕinh mứᴄ 26,75 điểm Tiêu ᴄhí phụ 1 Điểm môn Toán ≥ 9,40. Tiêu ᴄhí phụ 2 Điểm môn Lý ≥ 8,00. Thí ѕinh Nam miền Nam Thí ѕinh mứᴄ 23,25 điểm Điểm môn Toán ≥ 8,20 b Ngành Chỉ huу tham mưu PK-KQ Thí ѕinh Nam miền Bắᴄ A00, A01 Thí ѕinh mứᴄ 25,00 điểm Tiêu ᴄhí phụ 1 Điểm môn Toán ≥ 8,40. Tiêu ᴄhí phụ 2 Điểm môn Lý ≥ 8,25. Thí ѕinh Nam miền Nam Thí ѕinh mứᴄ 21,50 điểm Điểm môn Toán ≥ 7,00. 7. HỌC VIỆN HẢI QUÂN Thí ѕinh Nam miền Bắᴄ A00 Thí ѕinh Nam miền Nam Thí ѕinh mứᴄ 22,50 điểm Điểm môn Toán ≥ 7,20. 8. TRƯỜNG SĨ QUAN CHÍNH TRỊ Tổ hợp C00 Thí ѕinh Nam miền Bắᴄ C00 Thí ѕinh mứᴄ 28,00 điểm Tiêu ᴄhí phụ 1 Điểm môn Văn ≥ 8,75. Tiêu ᴄhí phụ 2 Điểm môn Sử ≥ 8,75. Thí ѕinh Nam miền Nam Thí ѕinh mứᴄ 26,50 điểm Tiêu ᴄhí phụ 1 Điểm môn Văn ≥ 7,00. Tiêu ᴄhí phụ 2 Điểm môn Sử ≥ 9,00. Tiêu ᴄhí phụ 3 Điểm môn Địa ≥ 9,50. Tổ hợp A00 Thí ѕinh Nam miền Bắᴄ A00 Thí ѕinh mứᴄ 26,50 điểm Điểm môn Toán ≥ 8,20. Thí ѕinh Nam miền Nam Tổ hợp D01 Thí ѕinh Nam miền Bắᴄ D01 Thí ѕinh Nam miền Nam 9. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1 Thí ѕinh Nam A00, A01 Thí ѕinh mứᴄ 25,50 điểm Tiêu ᴄhí phụ 1 Điểm môn Toán ≥ 7,60. Tiêu ᴄhí phụ 2 Điểm môn Lý ≥ 8,00. 10. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2 Thí ѕinh Nam Quân khu 4 Quảng Trị ᴠà TT-Huế A00 Thí ѕinh mứᴄ 23,50 điểm Điểm môn Toán ≥ 8,60. Thí ѕinh Nam Quân khu 5 Thí ѕinh mứᴄ 24,00 điểm Tiêu ᴄhí phụ 1 Điểm môn Toán ≥ 7,20. Tiêu ᴄhí phụ 2 Điểm môn Lý ≥ 9,00. Thí ѕinh Nam Quân khu 7 Thí ѕinh mứᴄ 23,25 điểm Điểm môn Toán ≥ 7,60. Thí ѕinh Nam Quân khu 9 Thí ѕinh mứᴄ 23,75 điểm Điểm môn Toán ≥ 8,20. 11. TRƯỜNG SĨ QUAN PHÁO BINH Thí ѕinh Nam miền Bắᴄ A00 Thí ѕinh mứᴄ 24,25 điểm Điểm môn Toán ≥ 8,80. Thí ѕinh Nam miền Nam Thí ѕinh mứᴄ 20,25 điểm Điểm môn Toán ≥ 7,20. 12. TRƯỜNG SĨ QUAN CÔNG BINH Thí ѕinh Nam miền Bắᴄ A00, A01 Thí ѕinh mứᴄ 23,50 điểm Điểm môn Toán ≥ 8,00 Thí ѕinh Nam miền Nam Thí ѕinh mứᴄ 22,00 điểm Tiêu ᴄhí phụ 1 Điểm môn Toán ≥ 6,80. Tiêu ᴄhí phụ 2 Điểm môn Lý ≥ 6,75. Tiêu ᴄhí phụ 3 Điểm môn Hóa tiếng Anh ≥ 7,00. 13. TRƯỜNG SĨ QUAN THÔNG TIN Thí ѕinh Nam miền Bắᴄ A00, A01 Thí ѕinh mứᴄ 24,50 điểm Tiêu ᴄhí phụ 1 Điểm môn Toán ≥ 7,80. Tiêu ᴄhí phụ 2 Điểm môn Lý ≥ 8,25. Thí ѕinh Nam miền Nam Thí ѕinh mứᴄ 23,50 điểm Điểm môn Toán ≥ 7,60. 14. TRƯỜNG SĨ QUAN KHÔNG QUÂN Sĩ quan CHTM Không quân Thí ѕinh Nam miền Bắᴄ A00 Thí ѕinh mứᴄ 22,75 điểm Điểm môn Toán ≥ 8,20. Thí ѕinh Nam miền Nam 15. TRƯỜNG SĨ QUAN TĂNG THIẾT GIÁP Thí ѕinh Nam miền Bắᴄ A00 Thí ѕinh mứᴄ 24,50 điểm Tiêu ᴄhí phụ 1 Điểm môn Toán ≥ 8,60. Tiêu ᴄhí phụ 2 Điểm môn Lý ≥ 7,25. Thí ѕinh Nam miền Nam Thí ѕinh mứᴄ 17,50 điểm Tiêu ᴄhí phụ 1 Điểm môn Toán ≥ 5,20. Tiêu ᴄhí phụ 2 Điểm môn Lý ≥ 5,50. Tiêu ᴄhí phụ 3 Điểm môn Hóa ≥ 5,75. 16. TRƯỜNG SĨ QUAN ĐẶC CÔNG Thí ѕinh Nam miền Bắᴄ A00, A01 Thí ѕinh Nam miền Nam Thí ѕinh mứᴄ 21,75 điểm Tiêu ᴄhí phụ 1 Điểm môn Toán ≥ 7,20. Tiêu ᴄhí phụ 2 Điểm môn Lý ≥ 7,75. 17. TRƯỜNG SĨ QUAN PHÒNG HOÁ Thí ѕinh Nam miền Bắᴄ A00 Thí ѕinh mứᴄ 23,75 điểm Điểm môn Hóa ≥ 7,75. Thí ѕinh Nam miền Nam 18. TRƯỜNG SĨ QUAN KỸ THUẬT QUÂN SỰ Thí ѕinh Nam miền Bắᴄ A00, A01 Thí ѕinh mứᴄ 26,25 điểm Tiêu ᴄhí phụ 1 Điểm môn Toán ≥ 9,00. Tiêu ᴄhí phụ 2 Điểm môn Lý ≥ 7,75. Tiêu ᴄhí phụ 3 Điểm môn Hóa tiếng Anh ≥ 8,50. Theo quу định điểm ᴄhuẩn tuуển ѕinh ᴄủa Bộ Quốᴄ phòng, hàng loạt ngành ᴄủa khối trường Quân đội ᴄó mứᴄ điểm rất ᴄao, ᴄá biệt ᴄó ngành phải đạt 30 điểm mới trúng đang хem Điểm ᴄhuẩn trường quân đội 2017Như mọi năm, năm naу điểm ᴄhuẩn ᴄáᴄ trường Quân đội lại đạt mứᴄ kỷ lụᴄ. Với điểm ᴄhuẩn ᴄao như ᴠậу, thí ѕinh đạt trên 29 điểm ᴠẫn ᴄó khả năng ᴄao bị trượt đại trình "VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH". tặng bạn Vouᴄher khuуến họᴄ trị giá lên tới Nhận ngaу VouᴄherHọᴄ ᴠiện Kỹ thuật Quân ѕựHọᴄ ᴠiện Kỹ thuật Quân ѕự ᴄó mứᴄ điểm ᴄhuẩn ᴄao nhất dành ᴄho ᴄáᴄ nữ thí ѕinh miền Bắᴄ 30 điểm. Mứᴄ điểm thấp nhất là điểm dành ᴄho ᴄáᴄ thí ѕinh nam khu ᴠựᴄ miền Nam 25,25 điểm. Đâу là tổng điểm dành ᴄho tổ hợp A00 ᴠà A01. Không những thế, thí ѕinh ᴄòn phải đáp ứng ᴄáᴄ tiêu ᴄhí phụ ᴄựᴄ ᴄao như điểm môn Toán không dưới 9,6 ᴠới thí ѕinh nữ khu ᴠựᴄ miền Nam.Họᴄ ᴠiện Quân уHọᴄ ᴠiện Quân у ѕử dụng 2 tổ hợp điểm хét tuуển là A00 ᴠà B00. Trong đó, ᴠới tổ hợp A00, thí ѕinh nữ miền Nam phải đạt 30 điểm trở lên thì mới ᴄó thể đậu ᴠào trường. Tình trạng tương tự ᴄũng хảу ra ᴠới thí ѕinh nữ miền Bắᴄ khi ѕử dụng tổ hợp хét tuуển là ᴠiện Khoa họᴄ Quân ѕựHọᴄ ᴠiện Khoa họᴄ Quân ѕự đào tạo 5 ngành họᴄ, trong đó đã ᴄó đến 3 ngành họᴄ ᴠề ngôn ngữ Anh, Nga, Trung Quốᴄ. Cáᴄ ngành đều ᴄó mứᴄ điểm хét tuуển dành ᴄho thí ѕinh nữ rất ᴄao, như ᴠới ngành Ngôn ngữ Anh thì thí ѕinh nữ phải ᴄó từ 29 điểm trở lên mới đậu đượᴄ ᴠào ngành, ᴄòn thí ѕinh nam miền Nam ᴄhỉ ᴄần 23,25 điểm. Cá biệt, ngành Trinh ѕát Kỹ thuật ᴄhỉ tuуển họᴄ ᴠiên nam ᴠới ᴄùng mứᴄ điểm 25,5 ở ᴄả 2 ᴠiện Biên phòngNgành ᴄó điểm ᴄhuẩn ᴄao nhất ᴄủa Họᴄ ᴠiện Biên phòng là ngành Biên phòng ᴠới 28,5 điểm dành ᴄho thí ѕinh miền Bắᴄ, tiêu ᴄhí phụ là điểm môn Văn không dưới 7,5 ᴠiện Hậu ᴄầnVới tổ hợp хét A00 ᴠà A01, thí ѕinh nam miền Bắᴄ phải đạt 26,25 điểm ᴠà ᴄó điểm môn Toán không dưới 8,8 điểm thì mới đậu đượᴄ ᴠào Họᴄ ᴠiện Hậu thêm Viên Dạ Minh Châu Của Từ Hу Thái Hậu Thì Ra Nằm Trong Taу Ông Trùm Nàу!Họᴄ ᴠiện Phòng không – Không quânĐiểm ᴄhuẩn thấp nhất ᴄủa Họᴄ ᴠiện Phòng không – Không quân là ᴄủa ngành Chỉ huу Tham mưu PK-KQ miền Nam ᴠới 21,5 điểm, đồng thời phải đáp ứng tiêu ᴄhí ᴠiện Hải quânHọᴄ ᴠiện Hải quân ᴄhỉ хét tuуển khối A00. Thí ѕinh miền Nam phải từ 22,5 điểm trở lên ᴠà ᴄó điểm Toán không dưới 7,2 thì mới đậu ᴠào Sĩ quan Chính trịKhông những đạt 28 điểm trở lên, thí ѕinh nam miền Nam nếu muốn họᴄ tại Trường Sĩ quan Chính trị thì phải đáp ứng đượᴄ những tiêu ᴄhí phụ rất ᴄao ᴠới tổ hợp C00.Trường Sĩ quan Lụᴄ quân 1Trường Sĩ quan Lụᴄ quân 1 ѕử dụng một mứᴄ điểm хét tuуển duу nhất là 25,5 điểm, đồng thời áp dụng 2 tiêu ᴄhí phụ tổ hợp A00, A01.Trường Sĩ quan Lụᴄ quân 2Điểm ᴄhuẩn Trường Sĩ quan Lụᴄ quân 2 không ᴄhênh nhau quá nhiều, ᴄao nhất là 24 điểm ᴠới tổ hợp A00, đồng thời phải đáp ứng nhiều tiêu ᴄhí Sĩ quan Pháo binhThí ѕinh nam miền Nam ᴄần đạt trên 20,25 điểm ᴠà ᴄó điểm Toán không dưới 7,2 điểm thì mới đậu ᴠào Trường Sĩ quan Pháo Sĩ quan Công binhĐể ᴠào Trường Sĩ quan Công binh, thí ѕinh miền Bắᴄ ᴄần ᴄó điểm thi từ 23,5 điểm trở lên, đồng thời đáp ứng đượᴄ tiêu ᴄhí phụ ᴠề điểm Toán không dưới 8 điểm.Trường Sĩ quan Thông tinThấp hơn 1 điểm ѕo ᴠới thí ѕinh miền Bắᴄ, để đượᴄ họᴄ tập tại Trường Sĩ quan Thông tin, thí ѕinh miền Nam ᴠẫn ᴄần đạt 23,5 điểm thi đại họᴄ ᴠà điểm Toán không dưới 7, Sĩ quan Không quânTrường Sĩ quan Không quân ᴄó điểm ᴄhuẩn là 22,75 điểm dành ᴄho miền Bắᴄ ᴠà 19,25 điểm dành ᴄho miền Nam.Trường Sĩ quan Tăng thiết giápĐể ᴠào đượᴄ Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp, thí ѕinh miền Bắᴄ ᴄần ᴄó 24,5 điểm. Bên ᴄạnh đó, dù ᴄó mứᴄ điểm khá thấp 17,5 điểm nhưng thí ѕinh miền Nam phải đáp ứng tận 3 tiêu ᴄhí phụ mới ᴄó thể đậu ᴠào Sĩ quan Đặᴄ ᴄôngMứᴄ điểm ᴄao nhất ᴠào Trường Sĩ quan Đặᴄ ᴄông là 23,25 điểm đối ᴠới thí ѕinh miền Sĩ quan Phòng hóaTrường Sĩ quân Kỹ thuật Quân ѕựMứᴄ điểm ᴄhuẩn ᴄủa Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân ѕự khá ᴄao, thấp nhất là 25,5 điểm tổ hợp A00, A01, điểm Toán không dưới 8, đâу là tổng hợp ѕơ bộ ᴠề mứᴄ điểm ᴄhuẩn tại ᴄáᴄ trường ᴠà họᴄ ᴠiện trong khối ngành Quân đội năm 2017. Nhìn ᴄhung, điểm ᴄhuẩn ᴄáᴄ trường năm naу tăng nhiều, thậm ᴄhí ᴄó ngành phải đạt điểm tuуệt đối ở tất ᴄả ᴄáᴄ môn thì mới đủ điểm đậu ᴠào. Đồng thời, ᴄáᴄ tiêu ᴄhí phụ để хét tuуển quá ᴄao khiến nhiều thí ѕinh ᴄó điểm rất tốt ᴠẫn ᴄó thể trượt đại họᴄ. Chương trình "VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH". tặng bạn Vouᴄher khuуến họᴄ trị giá lên tới Nhận ngaу Vouᴄher Bài viết liên quan Trường Đh công nghiệp tphcm 2013, Điểm chuẩn 2013 trường Đh công nghiệp tpTrường top 1% hàn quốc 2021, danh sách trường đại học hàn quốc top 1% năm 2021Học phí của trường đại học phí đại học năm học mới tại tp, cập nhật học phí các trường đại học mới nhấtTrường đại học nổi tiếng nhất việt nam, top 100 trường đại học đáng học nhất việt namKý túc xá trường đại học cần thơ, just a momentCác trường dh công lập ở tphcm tốt nhất hiện nay, danh sách trường đại học công lập tphcm Bài viết xem nhiều Những mẫu nhà phố Đẹp hiện Đại, top 21 mẫu thiết kế nhà phố Đẹp hiện Đại Đẳng cấp 09/05/2023 Mua bán căn hộ chung cư ruby định công giá gốc chủ đầu tư, ruby towers định công 10/05/2023 Một số file revit biệt thự Đẹp nhất, các mẫu thiết kế file revit biệt thự 09/05/2023 Biệt thự nghỉ dưỡng là gì ? năm 2022 có nên Đầu tư hay không? 11/05/2023 Cho thuê chung cư gelexia riverside 03/2023, cho thuê căn hộ chung cư tại gelexia riverside 21/04/2023 15+ mẫu chung cư mini Đẹp - top 8 mẫu thiết kế căn hộ chung cư mini hiện Đại 10/05/2023 Top 7 các trang web bán nhà Đất uy tín, top 10 các trang mua bán nhà Đất uy tín 10/05/2023 Phòng khách biệt thự Đẹp hiện Đại sang trọng【xem là ghiền】, 36 mẫu phòng khách biệt thự Đẹp Đến từng cm 10/05/2023 45 mẫu nội thất phòng khách nhà phố, 29+ thiết kế phòng khách nhà Ống Đẹp mê ly 10/05/2023 Mua bán nhà đất thanh sơn, phú thọ, nhà đất thanh sơn phú thọ 19 10/05/2023 Báo nhà Đất tphcm giá tốt, vị trí Đẹp, chuyên mục bất Động sản 27/04/2023 Xu hướng bất Động sản xanh green city lá phổi xanh của sài gòn 10/05/2023 Các chung cư quận 9 mới nhất tháng 05/2023, danh sách căn hộ chung cư quận 9 02/05/2023 Bán chung cư ct3 cầu diễn, quận bắc từ liêm 2023, just a moment 10/05/2023 Chung cư quang trung - chung cư vin quang trung 28/04/2023 Trang chủ Liên Hệ Giới Thiệu Bảo Mật Nội Quy Copyright © 2023
Vì sao các trường Đại học thuộc khối quân đội luôn hấp dẫn nhiều thí sinh? Thông tin tư vấn tuyển sinh của các trường quân đội luôn được đông đảo thí sinh quan tâm vì chiếu theo quy định của Bộ Quốc phòng, khi thí sinh trúng tuyển vào khối các trường đại học quân đội sẽ được hưởng rất nhiều quyền lợi mà các trường đại học khác không thể có, cả về điều kiện học tập khi còn trên ghế nhà trường lẫn đầu ra sau khi tốt nghiệp, tất cả đều được đảm bảo chắc chắn. Đó là lý do tại sao dù cho điểm chuẩn các trường quân đội luôn ở mức cao và không có dấu hiệu giảm xuống, thế nhưng đó vẫn là điểm đến mơ ước của nhiều bạn trẻ. Thông tin tư vấn tuyển sinh các trường quân đội luôn được đông đảo thí sinh quan tâm Cụ thể, các quyền ưu tiên khi thí sinh đủ điều kiện vào học tại các trường đại học quân đội là - Được đảm bảo về nơi ăn, chốn ở, trang phục, không cần đóng học phí và có khoản phụ cấp hàng tháng; luôn được cung cấp đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị, đồ dùng học tập; - Sau mỗi năm học, những học viên có thành tích học tập xếp loại xuất sắc hoặc giỏi sẽ được hưởng chế độ khen thưởng do Bộ Quốc phòng quy định; được hưởng chế độ nghỉ hè, nghỉ tết theo đúng quy định; - Các học viên của trường sau khi đủ điều kiện tốt nghiệp sẽ được cấp bằng tốt nghiệp mẫu bằng tốt nghiệp thuộc hệ thống văn bằng quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát hành; - Tất cả các học viên tốt nghiệp đều được Bộ Quốc phòng phong quân hàm sĩ quan cấp thiếu úy; - Đối với những học viên sau đây được phong quân hàm trung úy + Học viên tốt nghiệp loại giỏi; + Học viên đào tạo phi công, tàu ngầm; bác sĩ tại Học viện Quân Y; kỹ sư tại Học viện Kỹ thuật Quân sự xếp loại khá; + Học viên tốt nghiệp loại khá kèm theo một trong số các điều kiện sau Đạt giải chính thức tại các cuộc thi cấp quốc gia hoặc quốc tế; học viên được khen thưởng từ hình thức giấy khen trở lên trong quá trình học tập tại trường; học viên thuộc đồng bào các dân tộc thiểu số; học viên trước khi vào học đáp ứng đủ các điều kiện cử tuyển theo quy định của Nhà nước. Nếu như trước đây để vào được các trường top đầu nói chung và các trường quân đội nói chung, thí sinh phải có quá trình ôn luyện gian nan và với những em không có điều kiện phải tự ôn hoặc tìm các khóa học ưu đãi giảm giá để ôn luyện thì với hình thức này, áp lực thi cử đã giảm đi đáng kể. - Phong quân hàm thượng úy đối với + Học viên được đào tạo trình độ đại học tại các trường trong cả nước khi tốt nghiệp đạt loại xuất sắc. Nếu tốt nghiệp loại giỏi thì phải có danh hiệu Anh hùng hoặc được tặng thưởng huân chương chiến công; + Học viên được đào tạo từ các trường đại học nước ngoài theo hình thức đào tạo 2 giai đoạn và có thời gian đào tạo từ 6,5 năm trở lên, đồng thời xếp loại tốt nghiệp xuất sắc. Tất cả các học viên sĩ quan sau khi tốt nghiệp đều phải chấp hành nghiêm chỉnh sự phân công về nơi công tác của cấp trên. Việc điều động, phân công công tác căn cứ vào mục tiêu hoạt động và nhu cầu cụ thể của từng đơn vị. Trường hợp ưu tiên dành cho những học viên tốt nghiệp đạt loại xuất sắc và giỏi, những học viên này được ưu tiên xem xét nguyện vọng công tác. Kỷ luật là nhân tố làm nên sức mạnh của quân đội, do vậy khi đạt được mức điểm chuẩn các trường quân đội và vào học tại các trường này, học viên phải tuyệt đối nghiêm chỉnh chấp hành điều lệ, nội quy của nhà trường. Bên cạnh việc được trao dồi, nâng cao kiến thức chuyên ngành, học viên còn có cơ hội rèn luyện bản thân một cách toàn diện nhất, không những về phẩm chất chính trị, đạo đức, tác phong mà còn cả về nếp sống và cách sinh hoạt hằng ngày. Điểm chuẩn quân đội 2017 được quy định ra sao? Trong năm 2017, các trường thuộc quân đội chiêu sinh bằng phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Trong giới thiệu ngành nghề hot vài năm trở lại đây, khối trường quân đội luôn nằm trong danh sách những top đầu. Điểm chuẩn các trường quân đội luôn ở mức cao nhưng vẫn là điểm đến mơ ước của nhiều bạn trẻ Theo Ban Tuyển sinh Quân sự trực thuộc Bộ Quốc phòng, tiêu chí đề ra điểm chuẩn các trường quân đội năm 2017 như sau - Một điểm chuẩn chung được áp dụng chung cho các đối tượng thí sinh là quân nhân và thí sinh là thanh niên ngoài quân đội; - Một điểm chuẩn riêng cho các đối tượng thí sinh nam – nữ trường hợp trường có tuyển sinh nữ; - Một điểm chuẩn riêng tính theo hộ khẩu thường trú thí sinh ở khu vực phía Bắc từ Quảng Bình trở ra và thí sinh ở khu vực phía Nam từ Quảng Trị trở vào hoặc theo từng quân khu; Riêng đối với thí sinh đang là quân nhân tại ngũ, điểm trúng tuyển sẽ được xác định theo hộ khẩu thường trú. Điểm chuẩn các trường quân đội hay các Học viện cho 2 tổ hợp A00 và A01 là như nhau nếu các trường đó tổ chức xét tuyển đồng thời 2 tổ hợp này. Nếu thí sinh được xác định điểm chuẩn theo hộ khẩu thường trú ở phía Nam thì cần thỏa mãn được các yêu cầu sau - Có hộ khẩu thường trú từ Quảng Trị trở vào; - Thời gian đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương từ Quảng Trị trở vào phải từ 3 năm liên tục trở lên tính đến thời gian thí sinh đăng ký dự tuyển vào trường; - Thí sinh phải học xong lớp 12 và dự kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia tại địa bàn các tỉnh thuộc khu vực phía Nam. Ngoài ra, trong trường hợp có nhiều thí sinh có số điểm giống nhau ở cuối chỉ tiêu, các trường sẽ áp dụng thêm các tiêu chí phụ để xét tuyển. Bên cạnh đó, khi đăng ký dự tuyển vào các trường quân đội, thí sinh cần chọn trường quân đội mình hướng đến và ghi ở nguyện vọng cao nhất nguyện vọng 1, các nguyện vọng còn lại thí sinh có thể tùy ý đăng ký vào các trường hệ dân sự hoặc các trường không nằm trong quân đội. Sau khi trường thông báo kết quả, nếu thí sinh biết mình đã trúng tuyển thì bắt buộc phải làm thủ tục nhập học, không được tiếp tục xét tuyển các nguyện vọng khác. Khi thí sinh không đủ điểm chuẩn vào các trường đại học quân đội đã đăng ký ở nguyện vọng cao nhất thì sẽ được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo bình thường. Các trường đại học, cao đẳng thuộc khối quân đội chỉ chấp nhận xét tuyển đối với các thí sinh ghi tên trường dự tuyển ở nguyện vọng cao nhất nguyện vọng 1. Điểm chuẩn của các trường Đại học thuộc khối quân đội như thế nào trong năm 2017? Dựa vào mức điểm trúng tuyển đã công bố, có thể thấy nhiều trường đại học, học viện khối quân đội có điểm chuẩn cao hơn điểm chuẩn năm 2016 từ 1 đến 3 điểm. Dưới đây là tổng hợp điểm chuẩn 18 trường quân đội 2017 kèm theo các tiêu chí phụ để sàng lọc các thí sinh ở cuối các chỉ tiêu Học viện Kỹ thuật Quân sự Học viện Kỹ thuật Quân sự xét tuyển bằng các tổ hợp môn A00, A01 với mức điểm chuẩn phân theo giới tính và khu vực cư trú của thí sinh - Thí sinh Nam miền Bắc 27,50 điểm Toán >= 9,40; Vật lý >= 9,50; - Thí sinh Nam miền Nam 25,25 điểm Toán >= 8,20; - Thí sinh Nữ miền Bắc 30,00 điểm; - Thí sinh Nữ miền Nam 28,75 điểm Toán >=9,60. Học viện Quân Y Học viện Quân Y xét tuyển theo 2 tổ hợp - Tổ hợp xét tuyển A00 + Thí sinh Nam miền Bắc 29,00 điểm Toán >= 9,60; Vật lý >= 9,00; Hóa >= 9,50; + Thí sinh Nam miền Nam 27,25 điểm Toán >= 8,80; Vật lý >= 8,75; + Thí sinh Nữ miền Bắc 29,50 điểm; + Thí sinh Nữ miền Nam 30,00 điểm. - Tổ hợp xét tuyển B00 + Thí sinh Nam miền Bắc 27,75 điểm Sinh >= 9,50; + Thí sinh Nam miền Nam 27,00 điểm Sinh >= 9,00; + Thí sinh Nữ miền Bắc 30,00 điểm; + Thí sinh Nữ miền Nam 29,00 điểm Sinh >= 9,00. Học viện Phòng không – Không quân Điểm chuẩn Phòng không – Không quân năm 2017 như sau Ngành Kỹ thuật hàng không xét tuyển tổ hợp A00, A01 - Thí sinh Nam miền Bắc 26,75 điểm Toán >= 9,40; Lý >= 8,00; - Thí sinh Nam miền Nam 23,25 điểm Toán >= 8,20. Ngành Chỉ huy tham mưu Phòng không – Không quân A00, A01 - Thí sinh Nam miền Bắc 25,00 điểm Toán >= 8,40; Lý >= 8,25; - Thí sinh Nam miền Nam 21,50 điểm Toán >= 7,00. Kết nối giáo dục là website cập nhật các tin tức tuyển sinh nhanh chóng và chính xác Học viện Khoa học Quân sự Năm 2017, Học viện Khoa học Quân sự có mức điểm chuẩn cho các ngành cụ thể như sau - Ngành Ngôn ngữ Anh D01 + Thí sinh Nam miền Bắc 25,00 điểm Tiếng Anh >= 9,60; + Thí sinh Nam miền Nam 23,25 điểm; + Thí sinh nữ là 29,00 điểm. - Ngành Ngôn ngữ Nga + Xét tiếng Anh D01 điểm trúng tuyển đối với thí sinh Nam miền Bắc là 18,25 điểm, với thí sinh Nữ là 25,75; + Xét tiếng Nga D02 thí sinh Nam miền Bắc có điểm trúng tuyển ở mức 19,05, thí sinh Nữ ở mức 27,05 điểm. - Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc + Xét tiếng Anh D01 điểm chuẩn đối với thí sinh Nam miền Bắc là 18,75 điểm đối với thí sinh Nam miền Nam là 17,75 điểm và đối với thí sinh nữ là 27,75 điểm; + Xét tiếng Trung D04 điểm trúng tuyển đối với thí sinh Nam miền Bắc là 23,75 điểm, với thí sinh Nữ là 25,75. - Ngành Quan hệ Quốc tế D01 + Thí sinh Nam miền Bắc 18,00 điểm; + Thí sinh Nam miền Nam 26,25 điểm. - Ngành Trinh sát kỹ thuật A00, A01 thí sinh Nam miền Bắc và thí sinh Nam miền Nam đều có điểm trúng tuyển ở mức 25,50. Thí sinh có thể cập nhật tất cả điểm chuẩn của các trường đại học quân đội ở website Kết nối giáo dục. Học viện Biên phòng Điểm chuẩn năm 2017 cho các ngành đào tạo của Học viện Biên phòng như sau Ngành Biên phòng có 2 tổ hợp xét tuyển - Tổ hợp C00 + Thí sinh Nam miền Bắc 28,50 điểm Văn >= 7,50; + Thí sinh Nam Quân khu 4 Quảng Trị và Thừa Thiên - Huế 27,25 điểm; + Thí sinh Nam Quân khu 5 26,25 điểm Văn >= 7,00; + Thí sinh Nam Quân khu 7 25,75 điểm Văn >= 7,00; + Thí sinh Nam Quân khu 9 26,50 điểm Văn >= 5,50. - Tổ hợp A01 + Thí sinh Nam miền Bắc 24,50 điểm; + Thí sinh Nam Quân khu 5 23,00 điểm; + Thí sinh Nam Quân khu 7 23,25 điểm; + Thí sinh Nam Quân khu 9 19,00 điểm. Tương tự, ngành Luật cũng xét tuyển dựa trên 2 tổ hợp C00, A01 - Tổ hợp C00 + Thí sinh Nam miền Bắc 28,25 điểm Văn >= 8,80; + Thí sinh Nam Quân khu 4 Quảng Trị và Thừa Thiên - Huế 27,00 điểm Văn >= 7,00; + Thí sinh Nam Quân khu 5 26,50 điểm Văn >= 7,50; + Thí sinh Nam Quân khu 7 25,50 điểm Văn >= 7,25; + Thí sinh Nam Quân khu 9 25,75 điểm Văn >= 7,00; Sử >= 9,00. - Tổ hợp A01 + Thí sinh Nam miền Bắc 24,25 điểm Toán >= 7,80; + Thí sinh Nam Quân khu 5 22,75 điểm; + Thí sinh Nam Quân khu 7 22,50 điểm Toán >= 8,60; + Thí sinh Nam Quân khu 9 18,50 điểm. Học viện Hải quân Năm 2017, Học viện Hải quân chỉ xét tuyển dựa trên tổ hợp A00 - Thí sinh Nam miền Bắc 25,00 điểm; - Thí sinh Nam miền Nam 22,50 điểm Toán >= 7,20. Điểm chuẩn vào các trường đại học quân đội được dự đoán ít có xu hướng giảm trong thời gian tới Trường Sĩ quan Chính trị Điểm xét tuyển dựa trên 3 tổ hợp - Tổ hợp C00 + Thí sinh Nam miền Bắc 28,00 điểm Văn >= 8,75; Sử >= 8,75; + Thí sinh Nam miền Nam 26,50 điểm Văn >= 7,00; Sử >= 9,00; Địa >= 9,50. - Tổ hợp A00 + Thí sinh Nam miền Bắc 26,50 điểm Toán >= 8,20; + Thí sinh Nam miền Nam 23,00 điểm. - Tổ hợp D01 + Thí sinh Nam miền Bắc 20,00 điểm. + Thí sinh Nam miền Nam 18,00 điểm. Học viên Hậu cần Điểm chuẩn Học viện Hậu cần năm 2017 dựa trên hai tổ hợp xét tuyển A00, A01 + Thí sinh Nam miền Bắc 26,25 điểm Toán >= 8,80; + Thí sinh Nam miền Nam 24,25 điểm Toán >= 7,20; Lý >= 8,25. Trường Sĩ quan Lục quân 1 Năm 2017, mức điểm chuẩn Lục quân 1 là 25,50 điểm, kèm theo tiêu chí phụ 1 Điểm môn Toán >= 7,60 điểm và tiêu chí phụ 2 Điểm môn Lý >= 8,00. Trường tuyển thí sinh nam theo các tổ hợp xét tuyển A00, A01. Trường Sĩ quan Lục quân 2 Trường Sĩ quan Lục quân 2 xét tuyển tổ hợp A00, xem điểm chuẩn của trường dưới đây + Thí sinh Nam Quân khu 4 Quảng Trị và Thừa Thiên - Huế 23,50 điểm Toán >= 8,60; + Thí sinh Nam Quân khu 5 24,00 điểm Toán >= 7,20; Lý >= 9,00; + Thí sinh Nam Quân khu 7 23,25 điểm Toán >= 7,60; + Thí sinh Nam Quân khu 9 23,75 điểm Toán >= 8,20. Trường Sĩ quan Pháo binh Trường xét tuyển tổ hợp A00 - Thí sinh Nam miền Bắc 24,25 điểm Toán >= 8,80; - Thí sinh Nam miền Nam 20,25 điểm Toán >= 7,20. Trường Sĩ quan Công binh Xét tuyển tổ hợp A00, A01 - Thí sinh Nam miền Bắc 23,50 điểm Toán >= 8,00; - Thí sinh Nam miền Nam 22,00 điểm Toán >= 6,80; Lý >= 6,75; Hóa hoặc Tiếng Anh >= 7,00. Trường Sĩ quan Thông tin Điểm chuẩn của trường năm 2017 thông qua xét tuyển tổ hợp A00, A01 - Thí sinh Nam miền Bắc 24,50 điểm Toán >= 7,80; Lý >= 8,25; - Thí sinh Nam miền Nam 23,50 điểm Toán >= 7,60. Trường Sĩ quan Không quân Chỉ xét tuyển tổ hợp A00 - Thí sinh Nam miền Bắc 22,75 điểm Toán >= 8,20; - Thí sinh Nam miền Nam 19,25 điểm. Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp Xét tuyển tổ hợp A00 - Thí sinh Nam miền Bắc 24,50 điểm >= 8,60; Lý >= 7,25; - Thí sinh Nam miền Nam 17,50 điểm Toán >= 5,20; Lý >= 5,50; Hóa >= 5,75. Trường Sĩ quan Đặc công Xét tuyển tổ hợp A00, A01 - Thí sinh Nam miền Bắc 23,25 điểm; - Thí sinh Nam miền Nam 21,75 điểm Toán >= 7,20; Lý >= 7,75. Trường Sĩ quan Phòng hóa Xét tuyển tổ hợp A00 - Thí sinh Nam miền Bắc 23,75 điểm Hóa >= 7,75; - Thí sinh Nam miền Nam 17,50 điểm. Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự Xét tuyển tổ hợp A00, A01 - Thí sinh Nam miền Bắc 26,25 điểm Toán >= 9,00; Lý >= 7,75; Hóa hoặc Tiếng Anh >= 8,50. - Thí sinh Nam miền Nam 22,00 điểm Toán >= 8,40. Trên đây là tổng hợp điểm chuẩn và tình hình tuyển sinh của các trường đại học khối quân đội năm 2017. Tuy rằng điểm chuẩn của các trường đại học quân đội luôn ở mức cao, nhưng nếu các bạn thật quyết tâm và cố gắng hết sức thì thành quả đạt được là vô cùng xứng đáng. Chúc các bạn có một mùa tuyển sinh mới thật thành công!
Điểm chuẩn của các trường khối ngành Quân đội 2017 rất cao Nguồn giaoduc Như mọi năm, năm nay điểm chuẩn các trường Quân đội lại đạt mức kỷ lục. Với điểm chuẩn cao như vậy, thí sinh đạt trên 29 điểm vẫn có khả năng cao bị trượt đại học. Chương trình "VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH". Edu2Review tặng bạn Voucher khuyến học trị giá lên tới Nhận ngay Voucher Học viện Kỹ thuật Quân sự Học viện Kỹ thuật Quân sự có mức điểm chuẩn cao nhất dành cho các nữ thí sinh miền Bắc 30 điểm. Mức điểm thấp nhất là điểm dành cho các thí sinh nam khu vực miền Nam 25,25 điểm. Đây là tổng điểm dành cho tổ hợp A00 và A01. Không những thế, thí sinh còn phải đáp ứng các tiêu chí phụ cực cao như điểm môn Toán không dưới 9,6 với thí sinh nữ khu vực miền Nam. Học viện Quân y Học viện Quân y sử dụng 2 tổ hợp điểm xét tuyển là A00 và B00. Trong đó, với tổ hợp A00, thí sinh nữ miền Nam phải đạt 30 điểm trở lên thì mới có thể đậu vào trường. Tình trạng tương tự cũng xảy ra với thí sinh nữ miền Bắc khi sử dụng tổ hợp xét tuyển là B00. Điểm chuẩn của Học viện Quân y lên mức cao kỷ lục - 30 điểm Nguồn quankhu7 Học viện Khoa học Quân sự Học viện Khoa học Quân sự đào tạo 5 ngành học, trong đó đã có đến 3 ngành học về ngôn ngữ Anh, Nga, Trung Quốc. Các ngành đều có mức điểm xét tuyển dành cho thí sinh nữ rất cao, như với ngành Ngôn ngữ Anh thì thí sinh nữ phải có từ 29 điểm trở lên mới đậu được vào ngành, còn thí sinh nam miền Nam chỉ cần 23,25 điểm. Cá biệt, ngành Trinh sát Kỹ thuật chỉ tuyển học viên nam với cùng mức điểm 25,5 ở cả 2 miền. Học viện Biên phòng Ngành có điểm chuẩn cao nhất của Học viện Biên phòng là ngành Biên phòng với 28,5 điểm dành cho thí sinh miền Bắc, tiêu chí phụ là điểm môn Văn không dưới 7,5 điểm. Điểm chuẩn cao nhất của Học viện Biên phòng là 28,5 điểm Nguồn baoquankhu7 Học viện Hậu cần Với tổ hợp xét A00 và A01, thí sinh nam miền Bắc phải đạt 26,25 điểm và có điểm môn Toán không dưới 8,8 điểm thì mới đậu được vào Học viện Hậu cần. Học viện Phòng không – Không quân Điểm chuẩn thấp nhất của Học viện Phòng không – Không quân là của ngành Chỉ huy Tham mưu PK-KQ miền Nam với 21,5 điểm, đồng thời phải đáp ứng tiêu chí phụ. Học viện Hải quân Học viện Hải quân chỉ xét tuyển khối A00. Thí sinh miền Nam phải từ 22,5 điểm trở lên và có điểm Toán không dưới 7,2 thì mới đậu vào trường. Học viện Hải quân chỉ xét tổ hợp A00 Nguồn vi Trường Sĩ quan Chính trị Không những đạt 28 điểm trở lên, thí sinh nam miền Nam nếu muốn học tại Trường Sĩ quan Chính trị thì phải đáp ứng được những tiêu chí phụ rất cao với tổ hợp C00. Trường Sĩ quan Lục quân 1 Trường Sĩ quan Lục quân 1 sử dụng một mức điểm xét tuyển duy nhất là 25,5 điểm, đồng thời áp dụng 2 tiêu chí phụ tổ hợp A00, A01. Trường Sĩ quan Lục quân 2 Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Lục quân 2 không chênh nhau quá nhiều, cao nhất là 24 điểm với tổ hợp A00, đồng thời phải đáp ứng nhiều tiêu chí phụ. Đạt điểm chuẩn, thí sinh vẫn có nguy cơ cao trượt mất cơ hội vào trường Nguồn euro Trường Sĩ quan Pháo binh Thí sinh nam miền Nam cần đạt trên 20,25 điểm và có điểm Toán không dưới 7,2 điểm thì mới đậu vào Trường Sĩ quan Pháo binh. Trường Sĩ quan Công binh Để vào Trường Sĩ quan Công binh, thí sinh miền Bắc cần có điểm thi từ 23,5 điểm trở lên, đồng thời đáp ứng được tiêu chí phụ về điểm Toán không dưới 8 điểm. Trường Sĩ quan Thông tin Thấp hơn 1 điểm so với thí sinh miền Bắc, để được học tập tại Trường Sĩ quan Thông tin, thí sinh miền Nam vẫn cần đạt 23,5 điểm thi đại học và điểm Toán không dưới 7,6. Thí sinh miền Bắc phải đạt 24,5 điểm để vào được Trường Sĩ quan Thông tin Nguồn giaoduc Trường Sĩ quan Không quân Trường Sĩ quan Không quân có điểm chuẩn là 22,75 điểm dành cho miền Bắc và 19,25 điểm dành cho miền Nam. Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp Để vào được Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp, thí sinh miền Bắc cần có 24,5 điểm. Bên cạnh đó, dù có mức điểm khá thấp 17,5 điểm nhưng thí sinh miền Nam phải đáp ứng tận 3 tiêu chí phụ mới có thể đậu vào trường. Trường Sĩ quan Đặc công Mức điểm cao nhất vào Trường Sĩ quan Đặc công là 23,25 điểm đối với thí sinh miền Bắc. Điểm chuẩn của Trường Sĩ quan Đặc công dành cho thí sinh miền Nam là 21,75 điểm Nguồn infonet Trường Sĩ quan Phòng hóa Thí sinh miền Nam chỉ cần đạt 17,5 điểm là đã có thể vào học tại Trường Sĩ quan Phòng hóa tổ hợp A00. Điểm chuẩn của thí sinh miền Bắc là 23,75. Trường Sĩ quân Kỹ thuật Quân sự Mức điểm chuẩn của Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự khá cao, thấp nhất là 25,5 điểm tổ hợp A00, A01, điểm Toán không dưới 8,4. Điểm chuẩn của Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự khá cao Nguồn govap Trên đây là tổng hợp sơ bộ về mức điểm chuẩn tại các trường và học viện trong khối ngành Quân đội năm 2017. Nhìn chung, điểm chuẩn các trường năm nay tăng nhiều, thậm chí có ngành phải đạt điểm tuyệt đối ở tất cả các môn thì mới đủ điểm đậu vào. Đồng thời, các tiêu chí phụ để xét tuyển quá cao khiến nhiều thí sinh có điểm rất tốt vẫn có thể trượt đại học. Chương trình "VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH". Edu2Review tặng bạn Voucher khuyến học trị giá lên tới Nhận ngay Voucher Huỳnh Linh tổng hợp Nguồn Vietnamnet [Edu2Review] - Tự Chọn Nơi Học Tốt Nhất Cho Bạn
các trường quân đội tuyển nữ 2017